AI( Artificial intelligent) hay còn gọi là trí tuệ nhân tạo đang là lĩnh vực khoa học đang được phát triển mạnh. Với khả năng làm việc hiệu quả của mình, công nghệ AI đang được ứng dụng trên nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Việc nâng cấp các giải pháp giám sát trên nền tảng công nghệ AI sẽ là xu thế tất yếu tại thời điểm hiện tại cho đến các năm tiếp theo (AI camera).
Trước hết, công nghệ trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực của khoa học máy tính liên quan đến việc tự động hóa các hành vi thông minh của các thiết bị điện tử. Chúng tự động thực hiện các phép tính toán và hoạt động dựa theo những thuật toán đã được lập trình. Dễ hiểu hơn là khả năng suy nghĩ và thực hiện các công việc được con người lập trình phục vụ cho mục đích của họ.
Các ứng dụng của AI camera trong lĩnh vực an ninh gồm có:
– Tăng tốc độ nhận dạng đối tượng (khoảng 1s trên 1 triệu dữ liệu khuôn mặt)
– Nhận dạng 3D khuôn mặt tăng độ chính xác xử lý đối tượng
– Nhận dạng đối tượng theo nhiều góc nhìn khác nhau
– Nhận dạng đối tượng “trong đám đông”
– Phù hợp với nhiều loại camera bao gồm: camera chuyên dụng nhận dạng, camera thường, camera độ phân giải thấp đã tồn tại trước đó
– Phù hợp nhiều điều kiện thời tiết, điều kiện ánh sáng khác nhau
– Bám và lưu vết đối tượng treo lộ trình bản đồ. AI camera
Phát hiện: Lấy hình ảnh đối tượng bằng cách quét kỹ thuật số hình ảnh sẵn có (2D) hoặc bằng cách sử dụng một hình ảnh trong đoạn video để có được một hình ảnh sống động đối tượng. AI camera
Căn chỉnh: Một khi phần mềm phát hiện khuôn mặt, hệ thống xác định vị trí, kích thước và tư thế của đầu, và mặt trước của đối tượng theo cơ chế (engine) độc quyền của mỗi hãng. AI camera
Số hóa kích thước: Hệ thống sau đó đo đạc các đường cong của khuôn mặt trên thang đo dưới milimet (hoặc micro met ) và tạo định dạng khuôn mẫu sinh học (AFID).
Mã hóa: Hệ thống dịch mẫu khuôn mặt thành một mã duy nhất. Mã hóa này cho mỗi khuôn mặt là một tập các số để biểu diễn các đặc trưng trên khuôn mặt của một đối tượng.
So sánh độ phù hợp: Phần mềm sau đó so sánh hình ảnh với các hình ảnh 2D trong cơ sở dữ liệu để tìm kiếm các đặc điểm chung. Phần mềm có thể quét hàng triệu hình ảnh chỉ trong trong vài giây.
Xác minh/ Xác định: Một hình ảnh được kết hợp với chỉ một hình ảnh trong cơ sở dữ liệu (1:1). Nếu nhận dạng là mục tiêu, hình ảnh được so sánh với tất cả các hình ảnh trong cơ sở dữ liệu, kết quả là đánh giá mức độ giống nhau của khuôn mặt mẫu với các khuôn mặt trong cơ sở dữ liệu dù mẫu có sự thay đổi như thêm/bỏ râu, kiểu tóc, đeo kính, khẩu trang…
Sử dụng hệ thống camera có sẵn:
Hệ thống có hỗ trợ giải pháp cho các camera sẵn có. Nếu là camera Analog cần chuyển đổi sang IP qua thiết bị Encoder. Nếu là camera IP cần phải tuân theo các tiêu chuẩn toàn cầu ONVIF, hoặc trích xuất thủ công ra các đoạn video theo các định dạng phổ thông . AI camera
Sử dụng camera tích hợp chuyên dụng:
Một số hãng camera tích hợp sẵn API phần nhận diện có thể tăng tốc độ xử lý lên gấp nhiều lần..
Phần xử lý dữ liệu :
- Xây dựng hệ quản lý CSDL
- Tích hợp hệ CSDL có sẵn (phụ thuộc các đơn vị chủ quản, dự án…)
- Tích hợp API, SDK của hãng vào phần mềm TTCH tích hợp AI camera.
- Xây dựng module phần mềm lưu vết đối tượng trên nền bản đồ GIS